CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT GREEN STAR | SILICON

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT GREEN STAR | SILICON

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT GREEN STAR | SILICON

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT GREEN STAR | SILICON

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT GREEN STAR | SILICON
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT GREEN STAR | SILICON

Tin tức

Sự khác biệt tiêu chuẩn Quốc gia với tiêu chuẩn Châu âu

Ngày Đăng : 02/09/2021 - 5:23 PM

Sự khác biệt giữa tiêu chuẩn Quốc gia và tiêu chuẩn Châu âu là gì? Keo silicone kết cấu silicone cần đáp ứng tiêu chuẩn nào? Tiêu chuẩn keo silicorn kết cấu trong nước và nước ngoài có gì giống và khác nhau? Bài viết này sẽ cho bạn biết những điểm chính và sự khác biệt giữa tiêu chuẩn Châu Âu ETAG002, tiêu chuẩn GB16776, tiêu chuẩn TCVN 8267:2009.

Theo các đặc tính ứng dụng thực tế của hệ thống liên kết kết cấu keo trám khe xây dựng dựng, đồng thời cũng phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng cơ lý của tải trọng và các yếu tố môi trường. Đồng thời, nó cũng nên có khả năng chống tia cực tím và thời tiết tuyệt vời.

_____________ So sánh tính năng thi công _________________________________

Tính năng thi công của keo thể hiện đặc tính sử dụng của sản phẩm, là một chỉ số quan trọng của ứng dụng xây dựng và liên quan trực tiếp đến sự thuận tiện của hoạt động xây dựng. đặc tính thi công hiệu suất cao có thể đảm bảo hiệu quả tốc độ và hiệu quả của quá trình xây dựng; đặc tính thi công kém không chỉ gây khó khăn trong vận hành mà còn dễ gây ra các khuyết tật về chất lượng công trình. Về các chỉ số hiệu suất thi công của keo kết cấu silicone, tiêu chuẩn GB16776 và tiêu chuẩn Mỹ ASTM C1184 đều quy định các chỉ số hoạt động liên quan đến thi công tại chỗ như tính lưu động, khả năng đùn, thời gian khô bề mặt vthời hạn hiệu lực. Yêu cầu đánh giá Về cơ bản giống nhau, nhưng không có đánh giá về đặc tính thi công liên quan trong tiêu chuẩn ETAG002 tiêu chuẩn Châu Âu.

_____________ So sánh đặc tính cơ học _________________________________

Về chỉ tiêu tính năng cơ học của keo kết cấu silicone, hai tiêu chuẩn chính là tiêu chuẩn  GB16776 và tiêu chuẩn Châu Âu ETAG002 cũng khác nhau.

1. Cường độ:

Độ bền là chỉ số quan trọng đặc trưng cho tính chất cơ học của chất trám kết cấu, và liên quan mật thiết đến hệ số an toàn của chất trám kết cấu hệ thống SSG. Tiêu chuẩn GB16776 quy định giá trị cường độ tối thiểu của keo kết cấu là 0,6MPa, trong khi tiêu chuẩn Châu Âu ETAG002 chỉ cần báo cáo giá trị tiêu chuẩn của thử nghiệm, và không quy định giá trị tối thiểu. Tuy nhiên, ETAG 002 cũng quy định rằng giá trị thiết kế cường độ của keo kết cấu bằng 1/6 giá trị tiêu chuẩn này. Điều đó có nghĩa là, nếu giá trị thiết kế cường độ là 0,14MPa theo thông số kỹ thuật hiện tại thì giá trị tiêu chuẩn này phải là lớn hơn 0,84MPa. Ngoài ra, ETAG 002 có nhiều điều kiện thử nghiệm hơn so với tiêu chuẩn quốc gia, bao gồm ngâm chất tẩy rửa, phun muối, phun axit, mỏi cơ học, chống rách và các điều kiện khác, cũng như độ bền cắt và độ bền cắt ở nhiệt độ cao và thấp. Việc đánh giá kết quả kiểm tra cường độ có đủ tiêu chuẩn hay không trong các điều kiện này không bắt buộc phải lớn hơn một giá trị nhất định như Tiêu chuẩn Mỹ và Tiêu chuẩn Quốc gia, nhưng tỷ lệ duy trì cường độ được sử dụng để đo lường. Nếu cường độ giảm hơn 25%, được coi là cường độ giảm quá nhanh để đáp ứng yêu cầu về độ bền của vách rèm.

2. Độ đàn hồi:

Độ đàn hồi cũng là một chỉ số quan trọng của keo kết cấu, keo kết cấu được sử dụng để lắp ráp kết cấu, ngoài việc chịu áp lực gió, trọng lượng bản thân, động đất và các tải trọng khác, nó còn phải chịu ứng suất bên trong do chênh lệch nhiệt độ của tấm vách và sự biến dạng của kết cấu chính. Ứng suất bên trong và độ đàn hồi kém của keo kết cấu, ứng suất bên trong sinh ra khi kết cấu chính bị biến dạng là rất lớn, rất có thể vượt quá giá trị cường độ thiết kế của keo kết cấu, gây ra chất trám kết cấu bị hỏng sớm.

3. Liên kết hỏng:

Vùng hỏng liên kết đặc trưng cho hiệu suất liên kết của keo kết cấu với nền tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn quốc gia GB16776, để đảm bảo chất lượng của keo kết cấu ở mức cao, ngoài việc tăng giá trị cường độ tối thiểu, nó cũng chú trọng đặc biệt đến độ bám dính của keo kết cấu với vật liệu cơ bản. điều kiện, trong khi tiêu chuẩn Châu Âu ETAG002 quy định rằng vùng hỏng liên kết không được lớn hơn 10%.

Qua so sánh trên, có thể thấy rằng tiêu chuẩn GB16776 xem xét toàn diện hiệu suất xây dựng, tính năng an toàn và độ đàn hồi của chất trám keo silicone kết cấu, đồng thời quy định giá trị cường độ và tỷ lệ kéo dài tối thiểu của chất trám kết cấu, trong khi tiêu chuẩn Châu Âu ETAG002 yêu cầu đặc tính của keo kết cấu ảnh hưởng đến từng yếu tố có tỷ lệ lưu giữ cao hơn, và các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của keo silicone kết cấu được xem xét toàn diện và đầy đủ hơn.

Sản phẩm Baiyun Keo silicone kết cấu SS622E đã cùng lúc vượt qua bài thử nghiệm ETAG 002 tiêu chuẩn Châu Âu của cơ quan nước Đức IFT.

Viện nghiên cứu công nghệ cửa, cửa sổ, vách Rosenheim của Đức (viết tắt là “IFT”) được thành lập vào năm 1996 và được Hiệp hội Công nghệ Xây dựng Đức (DI Bt) ủy quyền để tiến hành kiểm tra theo luật định đối với cửa sổ, vách dựng, nội thất và ngoại thất liên quan đến tất cả các vật liệu và phụ kiện.  

IFT là cơ quan thử nghiệm duy nhất được phép tiến hành thử nghiệm thông số kỹ thuật lắp ráp kết cấu tòa nhà ở liên minh Châu Âu. Các tiêu chuẩn thử nghiệm cực kỳ nghiêm ngặt. Được xem là một trong những cơ quan thử nghiệm có thẩm quyền nhất trên thế giới và đại diện cho trình độ công nghệ tiên tiến quốc tế.

Thử nghiệm toàn diện và phức tạp đặt ra ra thách thức cao hơn đối với khả năng thích ứng của sản phẩm trong các môi trường khác nhau. BAIYUN đã vượt qua bài kiểm tra ETAG 002 của cơ quan một lần, có nghĩa là các sản phẩm BAIYUN đáp ứng hoàn hảo phạm vi tiêu chuẩn Châu Âu, với độ ổn định cao và khả khả năng thích ứng với các môi trường khách nhau. Trong tương lai, ETAG 002 tiêu chuẩn Châu Âu sẽ là bước đệm khác để BAIYUN gia nhập thị trường xây dựng toàn cầu, và thương hiệu BAIYUN sẽ sớm mở ra một trang mới của toàn cầu hóa.

 

(Nguồn: Tổng hợp tài liệu từ Baiyun).

Dòng sản phẩm Keo silicone Baiyun sản xuất theo tiêu chuẩn Châu âu:

SS621E Keo silicone kết cấu một thành phần  



Các tin khác

0902376072